từ vựng
Quần áo
ふく - 服
19 tháng 6, 2019
① Áo khoác: Ko-to『コート』
② Áo vest: Su-tsu『スーツ』// Besuto『ベスト』
③ Quần dài: Zubon『ズボン』
④ Quần đùi: Hanzubon『はんズボン』【半ズボン】
⑤ Áo khoác ngoài: Uwagi『うわぎ』【上着】
⑥ Quần lót: Shitagi『したぎ』【下着】// Pantsu『パンツ』
⑦ Áo ngực: Buraja-『ブラジャー』
⑧ Áo cánh: Burausu『ブラウス』
⑨ Áo sơ mi: Shatsu『シャツ』
⑩ Áo len: Se-ta-『セーター』
⑪ Đầm: Doresu『ドレス』
⑫ Đầm liền thần: Wanpi-su『ワンピース』
⑬ Váy: Suka-to『スカート』
⑭ Quần jeans: Ji-nzu『ジーンズ』
⑮ Áo gi-lê: Wesutoko-to『ウェストコート』
⑯ Quần leggings: Reginsu『レギンス』
⑰ Pijama: Pajama『パジャマ』
⑱ Đồng phục học sinh: Gakkouseifuku『がっこうせいふく』【学校制服】
⑲ Kimono: Kimono『きもの』【着物】
⑳ Yukata: Yukata『ゆかた』【浴衣】



Bình luận - Thắc mắc

Bảo Huy

Em nghe nói rằng người dân ở vùng Kansai, trong đó có Osaka, nói tiếng Nhật hơi khác. Em muốn biết thêm về điều này.

11:00 19/06/2019
 Trả lời

Nhật ngữ KOI

Tiếng địa phương của mỗi vùng có sự khác nhau như là về từ vựng, ngữ pháp, ngữ điệu. Không chỉ vùng Kansai, mà Hokkaido, Tohoku, Kyushu, Okinawa và nhiều địa phương khác có tiếng địa phương riêng. Vì thế bạn có thể cảm thấy thú vị từ sự đa dạng của tiếng Nhật. Xin giới thiệu một số ví dụ về tiếng địa phương vùng Kansai: “Cảm ơn” ARIGATÔ nói là ÔKINI. “Xin lỗi” SUMIMASEN nói là SUNMAHEN. “Không được!” DAME nói là AKAN. “Thật á?” HONTÔ? nói là HONMA?.

11:15 19/06/2019
 trả lời

Hoàng Linh

おはよう ございます。 わたしはThuです。 Từ ngày đầu khóa học Tiếng Nhật đến lúc kết thúc khóa, em đã học rất nhiều thứ, từ bảng chữ cái đến khi giao tiếp với các thầy cô bằng Tiếng Nhật. Em thấy lớp học Tiếng Nhật này rất có ích, vì nó giúp cho các bạn đam mê Tiếng Nhật hoặc văn hóa Nhật.

22:48 19/06/2019
 Trả lời

Gửi bình luận

Lịch học

Khai giảng liên tục các lớp tiếng Nhật cho người mới
bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng, chiều, và tối.

LỚP SÁNG (08h30-10h30)

Thứ 2 đến Thứ 6 (5 buổi/tuần)

LỚP CHIỀU (15h00 - 17h00)

Thứ 2 đến Thứ 6 (5 buổi/tuần)

LỚP TỐI (18h30-20h30)

Lịch 1: Thứ 2 + Thứ 5
Lịch 1: Thứ 3 + Thứ 6

đăng kí tư vấn khóa học