từ vựng
cách đếm
19 tháng 6, 2019

Nhóm 1
Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + hon/bon/pon  ほん/ぼん/ぽん_
Đếm ly, cốc, tách, chén: số đếm + hai/bai/pai  はい/ばい/ぱい
Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): số đếm + hiki/biki/piki  ひき/びき/ぴき
Các biến thể trong nhóm này:
1 cái/con: ip + pon/pai/piki  いっぽん/いっぱい/いっぴき
6 cái/con: rop + pon/pai/piki  ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
8 cái/con: hap + pon/pai/piki  はっぽん/はっぱい/はっぴき
10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
3 cái/con: san + bon/bai/biki  さんぼん/さんばい/さんびき
Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき
Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki.


Nhóm 2:
Đếm nhà: số đếm + ken/gen  けん/げん
Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai  かい/がい
Các biến thể trong nhóm này:
1 căn/tầng: ik + ken/kai  いっかい
6 căn/tầng: rok + ken/kai  ろっかい
8 căn/tầng: hak + ken/kai  はっかい
10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai  じゅっかい(じっかい)
3 căn/tầng: san + gen/gai  さんげん/さんがい
Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい
Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai.

Nhóm 3:
Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “6” (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku.

Nhóm 4:
Đếm lần: số đếm + kai かい
Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ
Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “3” và “hỏi bao nhiêu” (nghĩa là 3 lần vẫn là san kai さんかい, 3 tháng vẫn là san kagetsu さんかげつ)
Trường hợp đặc biệt: riêng 6 tháng còn có 1 từ khác hantoshi はんとし (nửa năm).

Nhóm 5:
Đếm tuổi: số đếm + sai  さい
Đếm sách vở: số đếm + satsu  さつ
Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku  ちゃく
Đếm tuần: số đếm + shuukan  しゅうかん
Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, ko có biến thể “6”)
1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん
8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん
10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん
Mẹo nhớ để ko lẫn lộn: các đuôi bắt đầu bằng chữ s thì ko có biến thể “6” (như nhóm 3 và 5), còn các đuôi bắt đầu bằng chữ k thì có biến thể “6” (như nhóm 2 và 4).

Nhóm 6:
Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい
Nhóm này ko có biến thể.
9 ngày, ngày 9: kokonoka  ここのか
10 ngày, ngày 10: tooka  とおか
14 ngày, ngày 14: juu yokka  じゅうよっか
17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi  じゅうしちにち
19 ngày, ngày 19: juu ku nichi  じゅうくにち
20 ngày, ngày 20: hatsuka  はつか
24 ngày, ngày 24: ni juu yokka  にじゅうよっか
27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi  にじゅうくにち
các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi

Trên đầy là những cách học số đếm trong tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ nhất mà KOI đã tổng hợp được, hy vọng sẽ giúp bạn trong nhiều trường hợp.



Bình luận - Thắc mắc

Bảo Huy

Em nghe nói rằng người dân ở vùng Kansai, trong đó có Osaka, nói tiếng Nhật hơi khác. Em muốn biết thêm về điều này.

11:00 19/06/2019
 Trả lời

Nhật ngữ KOI

Tiếng địa phương của mỗi vùng có sự khác nhau như là về từ vựng, ngữ pháp, ngữ điệu. Không chỉ vùng Kansai, mà Hokkaido, Tohoku, Kyushu, Okinawa và nhiều địa phương khác có tiếng địa phương riêng. Vì thế bạn có thể cảm thấy thú vị từ sự đa dạng của tiếng Nhật. Xin giới thiệu một số ví dụ về tiếng địa phương vùng Kansai: “Cảm ơn” ARIGATÔ nói là ÔKINI. “Xin lỗi” SUMIMASEN nói là SUNMAHEN. “Không được!” DAME nói là AKAN. “Thật á?” HONTÔ? nói là HONMA?.

11:15 19/06/2019
 trả lời

Hoàng Linh

おはよう ございます。 わたしはThuです。 Từ ngày đầu khóa học Tiếng Nhật đến lúc kết thúc khóa, em đã học rất nhiều thứ, từ bảng chữ cái đến khi giao tiếp với các thầy cô bằng Tiếng Nhật. Em thấy lớp học Tiếng Nhật này rất có ích, vì nó giúp cho các bạn đam mê Tiếng Nhật hoặc văn hóa Nhật.

22:48 19/06/2019
 Trả lời

Gửi bình luận

Lịch học

Khai giảng liên tục các lớp tiếng Nhật cho người mới
bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng, chiều, và tối.

LỚP SÁNG (08h30-10h30)

Thứ 2 đến Thứ 6 (5 buổi/tuần)

LỚP CHIỀU (15h00 - 17h00)

Thứ 2 đến Thứ 6 (5 buổi/tuần)

LỚP TỐI (18h30-20h30)

Lịch 1: Thứ 2 + Thứ 5
Lịch 1: Thứ 3 + Thứ 6

đăng kí tư vấn khóa học