Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.
Nhóm 1
Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối):
số đếm + hon/bon/pon ほん/ぼん/ぽん_
Đếm ly, cốc, tách, chén:
số đếm + hai/bai/pai はい/ばい/ぱい
Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng):
số đếm + hiki/biki/piki ひき/びき/ぴき
Các biến thể trong nhóm này:
1 cái/con: ip + pon/pai/piki いっぽん/いっぱい/いっぴき
6 cái/con: rop + pon/pai/piki ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
8 cái/con: hap + pon/pai/piki はっぽん/はっぱい/はっぴき
10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
3 cái/con: san + bon/bai/biki さんぼん/さんばい/さんびき
Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき
Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki.
Nhóm 2:
Đếm nhà: số đếm + ken/gen けん/げん
Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai かい/がい
Các biến thể trong nhóm này:
1 căn/tầng: ik + ken/kai いっかい
6 căn/tầng: rok + ken/kai ろっかい
8 căn/tầng: hak + ken/kai はっかい
10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai じゅっかい(じっかい)
3 căn/tầng: san + gen/gai さんげん/さんがい
Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい
Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai.
Nhóm 3:
Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “6” (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku.
Nhóm 4:
Đếm lần: số đếm + kai かい
Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ
Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “3” và “hỏi bao nhiêu” (nghĩa là 3 lần vẫn là san kai さんかい, 3 tháng vẫn là san kagetsu さんかげつ)
Trường hợp đặc biệt: riêng 6 tháng còn có 1 từ khác hantoshi はんとし (nửa năm).
Nhóm 5:
Đếm tuổi: số đếm + sai さい
Đếm sách vở: số đếm + satsu さつ
Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku ちゃく
Đếm tuần: số đếm + shuukan しゅうかん
Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, ko có biến thể “6”)
1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん
8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん
10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん
Mẹo nhớ để ko lẫn lộn: các đuôi bắt đầu bằng chữ s thì ko có biến thể “6” (như nhóm 3 và 5), còn các đuôi bắt đầu bằng chữ k thì có biến thể “6” (như nhóm 2 và 4).
Nhóm 6:
Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい
Nhóm này ko có biến thể.
9 ngày, ngày 9: kokonoka ここのか
10 ngày, ngày 10: tooka とおか
14 ngày, ngày 14: juu yokka じゅうよっか
17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi じゅうしちにち
19 ngày, ngày 19: juu ku nichi じゅうくにち
20 ngày, ngày 20: hatsuka はつか
24 ngày, ngày 24: ni juu yokka にじゅうよっか
27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi にじゅうくにち
các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi
Trên đầy là những cách học số đếm trong tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ nhất mà KOI đã tổng hợp được, hy vọng sẽ giúp bạn trong nhiều trường hợp.
Tiếng địa phương của mỗi vùng có sự khác nhau như là về từ vựng, ngữ pháp, ngữ điệu. Không chỉ vùng Kansai, mà Hokkaido, Tohoku, Kyushu, Okinawa và nhiều địa phương khác có tiếng địa phương riêng. Vì thế bạn có thể cảm thấy thú vị từ sự đa dạng của tiếng Nhật. Xin giới thiệu một số ví dụ về tiếng địa phương vùng Kansai: “Cảm ơn” ARIGATÔ nói là ÔKINI. “Xin lỗi” SUMIMASEN nói là SUNMAHEN. “Không được!” DAME nói là AKAN. “Thật á?” HONTÔ? nói là HONMA?.
おはよう ございます。 わたしはThuです。 Từ ngày đầu khóa học Tiếng Nhật đến lúc kết thúc khóa, em đã học rất nhiều thứ, từ bảng chữ cái đến khi giao tiếp với các thầy cô bằng Tiếng Nhật. Em thấy lớp học Tiếng Nhật này rất có ích, vì nó giúp cho các bạn đam mê Tiếng Nhật hoặc văn hóa Nhật.
Khai giảng liên tục các lớp tiếng Nhật cho người mới
bắt đầu mỗi tháng vào các khung giờ sáng, chiều, và tối.
Thứ 2 đến Thứ 6 (5 buổi/tuần)
Thứ 2 đến Thứ 6 (5 buổi/tuần)
Lịch 1: Thứ 2 + Thứ 5
Lịch 1: Thứ 3 + Thứ 6
Bảo Huy
Em nghe nói rằng người dân ở vùng Kansai, trong đó có Osaka, nói tiếng Nhật hơi khác. Em muốn biết thêm về điều này.